Các hàm đếm COUNT, COUNTA, COUNTIF, COUNTIFS, COUNTBLANK trong Excel được sử dụng để đếm số lượng dữ liệu và đối tượng có trong một bảng tính. Trong bài viết này, Tin học văn phòng Pro sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng các hàm đếm này một cách chuyên nghiệp. Hãy cùng tham khảo nhé!
- Hướng dẫn dưới đây được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows, phiên bản Excel 2016. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2019.
- Bạn có thể tải một số bài tập thực hành hàm đếm trong Excel để làm quen nhé!
Các hàm đếm phổ biến trong Excel
Có tổng cộng 5 loại hàm đếm được sử dụng để đáp ứng các điều kiện khác nhau, chi tiết như sau:
Tên hàm | Giải thích |
COUNT | Hàm đếm số lượng ô có chứa giá trị số |
COUNTIF | Hàm đếm theo một điều kiện cụ thể |
COUNTIFS | Hàm đếm theo nhiều điều kiện khác nhau |
COUNTA | Hàm đếm số lượng ô không trống trong một phạm vi |
COUNTBLANK | Hàm đếm số lượng ô trống trong một phạm vi |
Xem thêm: Hàm SUMIF
Đếm theo điều kiện với COUNTIF/COUNTIFS
Sử dụng hàm COUNTIF để đếm với 1 điều kiện
Hàm COUNTIF được sử dụng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp hàm COUNTIF:
=COUNTIF(vùng dữ liệu, điều kiện)
Trong đó:
- *Vùng dữ liệu: Khu vực cần đếm*
- *Điều kiện: Điều kiện để đếm. Ví dụ: TXD; >70; 100;…*
Ví dụ:
Bạn có bảng thống kê các sản phẩm và số lượng tồn tương ứng như hình dưới.
Để đếm xem có bao nhiêu sản phẩm còn tồn trên 150, bạn nhập công thức:
=COUNTIF(C2:C11,>150)
Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 8 sản phẩm còn tồn trên 150.
Lưu ý:
- Có thể sử dụng các ký tự đại diện trong điều kiện: Ví dụ: Dấu ? đại diện cho một ký tự bất kỳ ?ĐH?, dấu * đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ ĐH*.
- Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì bạn cần thêm dấu ở trước dấu ? hay *. (Ví dụ: ?, ~*)
- Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa/chữ thường.
Sử dụng hàm COUNTIFS để đếm với 2 điều kiện trở lên
Hàm COUNTIFS là một công cụ hữu ích trong việc đếm số lượng ô thỏa mãn nhiều điều kiện khác nhau trong một vùng dữ liệu được chọn.
Công thức của hàm COUNTIFS có cú pháp như sau:
=COUNTIFS(vùng_dữ_liệu1, điều_kiện1, vùng_dữ_liệu2, điều_kiện2,…)
Trong đó:
- vùng_dữ_liệu1, vùng_dữ_liệu2…: Có thể chứa tối đa 127 dãy các ô để đếm. Các vùng này có thể bao gồm các ô chứa số, text, tên, mảng hoặc tham chiếu đến các ô chứa số. Các ô rỗng sẽ được bỏ qua.
- điều_kiện1, điều_kiện2…: Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.
Lưu ý: Chỉ có các ô trong vùng dữ liệu được đếm khi tất cả các điều kiện tương ứng với ô đó đều đúng.
Ví dụ:
Giả sử bạn có bảng thống kê các sản phẩm và số lượng tồn kho tương ứng như hình dưới đây.
Để đếm số lượng sản phẩm tại kho 1 có số lượng tồn trên 150, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=COUNTIF(C2:C11,>150,D2:D11,1)
Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 2 sản phẩm tại kho 1 có số lượng tồn trên 150.
Hàm đếm số ô không rỗng COUNTA
Hàm COUNTA là một công cụ hữu ích để đếm số lượng ô không trống trong một vùng dữ liệu cụ thể, bao gồm cả các ô chứa giá trị chuỗi và số.
Cú pháp của hàm COUNTA như sau:
=COUNTA(giá trị1, giá trị2,…)
Trong đó:
*giá trị1, giá trị2,…: Là các ô hoặc vùng dữ liệu cần được đếm. Số lượng tối đa các ô có thể đếm là 255 (với Excel từ phiên bản 2007 trở lên) và tối đa 30 (với Excel phiên bản 2003 trở về trước).*
Ví dụ:
Nếu bạn có một bảng danh sách các sinh viên và tình trạng nộp bài của họ như trong hình dưới đây. Bạn muốn biết tổng số sinh viên đã nộp bài (có link bài tập).
Bạn có thể sử dụng công thức =COUNTA(C2:C15). Kết quả sẽ hiển thị số lượng sinh viên đã nộp bài là 6.
Hàm đếm số ô trống COUNTBLANK
Hàm COUNTBLANK được sử dụng để đếm số lượng các ô trong một phạm vi đã cho mà không có giá trị nào được nhập vào. Điều này có thể hữu ích khi bạn muốn kiểm tra xem có bao nhiêu ô trống trong một bảng tính hoặc khi bạn muốn tính toán tỷ lệ phần trăm của các ô trống so với tổng số ô trong phạm vi đó. Việc sử dụng hàm này giúp bạn nhanh chóng và chính xác đếm số lượng các ô trống trong một phạm vi cụ thể.
Hàm COUNTBLANK được sử dụng để đếm số lượng ô trống trong một vùng được chọn.
Cú pháp hàm COUNTBLANK:
=COUNTBLANK(vùng)
Trong đó: *vùng là phạm vi cần đếm các ô trống.*
Ví dụ:
Giả sử bạn có một bảng thống kê tình trạng nộp bài của sinh viên. Bạn muốn biết tổng số sinh viên chưa nộp bài (không có link bài tập).
Bạn nhập công thức: =COUNTBLANK(C2:C15). Kết quả hiển thị sẽ cho biết có tổng cộng 8 sinh viên chưa nộp bài tập.
Các lưu ý khi sử dụng hàm đếm trong Excel
Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi sử dụng hàm đếm trong Excel:
– Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong chuỗi văn bản. Điều này có nghĩa là các chuỗi như “học” và “HỌC” sẽ được coi là giống nhau khi sử dụng hàm này.
– Khi sử dụng hàm COUNTIF(S), bạn có thể sử dụng ký tự đại diện như dấu chấm hỏi (?) và dấu sao (*) trong criteria.
- Dấu chấm hỏi (?) đại diện cho một ký tự đơn lẻ bất kỳ. Ví dụ:
- Dấu sao (*) đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ. Ví dụ:
- Để tìm thực sự dấu chấm hỏi (?) hay dấu sao (*), bạn cần nhập một dấu sóng (~) trước ký tự đó.
– Khi đếm giá trị văn bản, hãy đảm bảo dữ liệu không có khoảng trắng ở đầu và cuối.
– Nên sử dụng phạm vi có tên: Hàm COUNTIF hỗ trợ các phạm vi có tên trong công thức. Để đặt tên cho một phạm vi, bạn có thể làm như sau:
Chọn vùng cần đặt tên > Nhấn chuột phải và chọn Define name > Gõ tên của vùng vào ô Name như hình dưới đây và nhấn OK.
Sau khi đặt tên, bạn có thể thay thế phạm vi bằng tên của nó trong công thức. Ví dụ:
Lưu ý: Phạm vi có tên có thể nằm trong trang tính hiện tại, một trang tính khác trong cùng sổ làm việc hoặc từ sổ làm việc khác. Để tham chiếu từ một sổ làm việc khác, sổ làm việc thứ hai cũng phải được mở.
Xem thêm:
Trên đây là hướng dẫn cách sử dụng hàm đếm trong Excel. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thao tác với dữ liệu một cách hiệu quả!
Comments 1